Hiện nay thì rất nhiều người quan tâm đến giá thành điện 3 pha, giá điện 1 pha (sinh hoạt) và việc thay đổi giá bán điện ảnh hưởng đến tất cả khách hàng sử dụng điện và các nhóm khách hàng có mức điều chỉnh tương đối đồng đều. Cách tính tiền điện kinh doanh, nhà trọ, hộ gia đình, cơ quan… đang được khá nhiều người quan tâm. Ở bài viết dưới đây chúng tôi xin cung cấp bảng giá điện và cách tính tiền điện
- Bỏng điện là gì
- điều hòa Invecter là gì
- Xài máy lạnh tốn bao nhiêu tiền điện 1 tháng
- cách đấu đồng hộ điện 1 pha
Bảng giá điện 3 pha mới nhất 2021
Giá điện 3 pha thì giao động trong khoảng từ 970đ/kwh đến 4587đ/kwh tùy theo thời gian, mục đích và đối tượng sử dụng, bạn có thể cập nhât tin tức mới mới nhất tại đây
Sau đây là bảng giá điện của bộ công thương
Đối với ngành sản xuất
TT | Cấp điện áp theo giờ | Giá điện (đồng/kwh) |
1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
Giờ bình thường | 1.536 | |
Giờ thấp điểm | 970 | |
Giờ cao điểm | 2.759 | |
2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
Giờ bình thường | 1.555 | |
Giờ thấp điểm | 1.007 | |
Giờ cao điểm | 2.9644 | |
3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
Giờ bình thường | 1.611 | |
Giờ thấp điểm | 1.044 | |
Giờ cao điểm | 2.9644 | |
4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
Giờ bình thường | 1.685 | |
Giờ thấp điểm | 1.100 | |
Giờ cao điểm | 3.076 |
Đối với nhà trẻ, trường học, trường mẫu giáo và Bệnh viện
TT | Cấp điện áp, đối tượng sử dụng |
Giá điện (đồng/kwh) |
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.659 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.771 | |
2 | Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.827 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.902 |
Đối với kinh doanh
TT | Cấp điện áp theo giờ | Giá tiền (đồng/kwh) |
1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.442 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.361 | |
c) Giờ cao điểm | 4.251 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.547 | |
c) Giờ cao điểm | 4.400 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.666 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.622 | |
c) Giờ cao điểm | 4.587 |
Cách tính giá điện 3 pha
Nhiều người thắc mắc tại sao giá điện mỗi lúc lúc mỗi khác thì hãy tham khảo cách tính giá điện 3 pha sau đây
Những quy định về giờ:
Giờ bình thường |
Giờ cao điểm |
Giờ thấp điểm |
Thứ Hai đến thứ Bảy
Ngày Chủ nhật Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 |
Thứ Hai đến thứ Bảy
Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm. |
Tất cả các ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau |
Điên 3 pha dùng cho sinh hoạt
Điện 3 pha được sử dụng cho việc truyền tải, sản xuất công nghiệp sử dụng thiết bị điện có công suất lớn để giải quyết vấn đề tổn hao điện năng. Hệ thống điện 3 pha gồm có 3 dây lửa và 1 dây mát.
Điện 3 pha sẽ dùng cho thiết bị điện 3 pha và giá thành cung cấp đối với dòng điện này sẽ cao hơn tương đối so với điện 1 pha, bởi nó được xếp vào điện sản xuất kinh doanh, không phải điện sinh hoạt. Vì vậy không nên đưa điện 3 pha dùng cho sinh hoạt khi không cần thiết
Việc chia nhánh của điện 3 pha cũng phải hết sức cân đối về công suất từng pha tránh trường hợp sự dụng pha nhiều, pha ít thì sẽ gây lệch pha trên đường dây và bạn cũng có khẳ năng bị điện lực phạt
Điện 3 pha cũng có những ưu điểm so với dòng điện xoay chiều 1 pha,Điện 3 pha có dòng điện cao cung cấp đủ công suất được cho tất cả cả các thiêt bị, đông cơ có công suất cao mà điện 1 pha không thể cung cấp được
Bảng giá điện 1 pha mới nhất 2020
Các bạn thắc mắc tại sao điện càng sử dụng nhiều thì giá càng tăng, các mức để tăng giá điện là bao nhiêu và cách tính tiền điện như thế nào? Thế thì các bạn xem ngay ở phía dươi này nhé!
Bảng giá bán lẻ điện trong sinh hoạt
Dưới đây là các mức để tăng thêm tiền điện, gồm có 6 mức Các bạn sử dụng từ 0-50kWh thì giá sẽ là 1678đ/kWh và tương tự các mức tiếp theo ở dưới
TT | Khoảng kwh quy định trong các bậc | Giá điện(đồng/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Từ 0 – 50kWh | 1.678 | |
Bậc 2: Từ 51 – 100kWh | 1.734 | |
Bậc 3: Từ 101 – 200kWh | 2.014 | |
Bậc 4: Từ 201 – 300kWh | 2.536 | |
Bậc 5: Từ 301 – 400kWh | 2.834 | |
Bậc 6: Từ 401kWh trở lên | 2.927 | |
2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.461 |
Tại sao điện sử dùng càng nhiều thì càng đắt
Theo thông tin thì Việt Nam sản xuất điện chủ yếu dựa vào nhiên liệu hóa thạch như dầu, khí và chưa có nhiều nguồn năng lượng tái tạo và nguồn cung điện ở Việt Nam còn thiếu so với nhu cầu nên cần phải điều tiết lượng điện sử dụng đảm bảo tiết kiệm
Nếu mà tính ra thì giá điện bình quân vẫn không thay đổi, Cải tiến biểu giá điện chỉ nhằm giảm bù chéo giữa các đối tượng khách hàng, người sản xuất điện và người tiêu dùng. sử dụng càng ít điện là giá điện càng rẻ thì những người nghèo thường sử dụng ít hơn nên sẽ giảm chi trả cho những người nghèo là hợp lí
Còn những hộ gia đình khác không nghèo lắm thì đây là phương pháp để tiết kiệm điện cho điện lưới quốc gia tốt nhất
Cách tính tiền điện sinh hoạt 2020
Sau đây tôi sẽ chỉ cho cho bạn cách tính tiền điện nhanh nhất và dễ hiểu nhất

Ví dụ gia đình bạn sử dụng hết 645(kWh) trong 1 tháng thì:
Khoảng sử dụng kWh điện | Giá | Cộng tiền |
50Kwh điện đầu tiên bạn sẽ phải trả với giá là | 1678đ/kWh | 83.900đ |
Từ 50kWh đến 100kWh là 50kWh bạn sẽ phải trả với giá là | 1734đ/kWh | 86.700đ |
Từ 100kWh đến 200kWh là 100kWh bạn sẽ phải trả với giá là | 2014đ/kWh | 201.400đ |
Từ 200kWh đến 300kWh là 100kWh bạn sẽ phải trả với giá là | 2536đ/kWh | 253.600đ |
Từ 300kWh đến 400kWh là 100kWh bạn sẽ phải trả với giá là | 2834đ/kWh | 283.400đ |
Từ 400kWh trở lên thì bạn còn 245kWhbạn sẽ phải trả với giá là | 2927đ/kWh | 717.115đ |
Tiền thuế bạn phải trả thêm= 10% tổng tiền điện bạn phải trả | 162.612đ | 1.626.115đ |
Tổng tiền thuế và tổng tiền điện bạn phải trả là | 162.612+1.626.115=1.788.727đ |
Nếu bạn thấy hữu ích hãy chia sẽ với bạn bè hoặc người thân của bạn để bạn bè của bạn tham khảo, biết đến trang và biết thêm nhiều thông tin về sửa chữa điện nước.
Những góp ý thắc mắc, hỏi, khen, chê hay vấn đề gì vơi bài viết các bạn hãy để lại bình luận phía dưới nhé!!